Quiz test trầm cảm tại nhà: Kết quả nhanh chóng, chính xác

Các bài Quiz test trầm cảm có thể đánh giá nguy cơ và xác định mức độ bệnh thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm. Các bài kiểm tra này đều được phát triển bởi bác sĩ tâm thần, tập trung khai thác vào những khía cạnh chịu ảnh hưởng của căn bệnh trầm cảm.

Quiz test trầm cảm
Các bài Quiz test trầm cảm có thể đánh giá, sàng lọc nguy cơ mắc bệnh thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm

Bài Quiz test trầm cảm tại nhà có chính xác? Khi nào nên thực hiện?

Quiz test là dạng bài trắc nghiệm được thực hiện nhằm đánh giá nhanh đặc điểm tính cách và lượng kiến thức của một cá nhân nào đó. Hiện tại, Quiz test cũng đã được ứng dụng để sàng lọc, phát hiện sớm các rối loạn tâm thần như trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu…

Quiz test trầm cảm có thể thực hiện tại nhà trong thời gian nhanh chóng. Các bài trắc nghiệm này được nghiên cứu, phát triển các chuyên gia tâm lý hoặc nhóm các bác sĩ tâm thần nên độ chính xác tương đối cao. Tuy nhiên, giới hạn của Quiz test thường chỉ khoảng vài đến vài chục câu hỏi nên không thể đánh giá đầy đủ các khía cạnh của tâm lý. Vì vậy, các bài trắc nghiệm thường chỉ được xem là bước sàng lọc ban đầu.

Trầm cảm là một dạng rối loạn cảm xúc với tỷ lệ mắc bệnh khoảng 5% dân số chung. Đặc trưng của bệnh lý này là khí sắc trầm buồn, u uất, đau khổ, chán nản, mất hứng thú. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, bệnh nhân trầm cảm có thể tự sát.

Phát hiện kịp thời bệnh trầm cảm có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn những tình huống đáng tiếc. Vì vậy, nếu nghi ngờ bản thân mắc căn bệnh này, bạn nên thực hiện các bài Quiz test trầm cảm tại nhà.

test trầm cảm quiz
Nên thực hiện các bài test trầm cảm nếu nhận thấy bản thân buồn bã, đau khổ và thường xuyên cảm thấy mệt mỏi

Các chuyên gia khuyến khích nên thực hiện Quiz test trầm cảm khi có những dấu hiệu sau:

  • Luôn cảm thấy buồn bã, chán nản, không còn hy vọng vào cuộc sống
  • Khóc lóc không rõ lý do
  • Mệt mỏi, cần nỗ lực để hoàn thành các công việc đơn giản và khó khăn khi đưa ra các quyết định
  • Thường xuyên đau đầu, mất ngủ, đau dạ dày không rõ nguyên do
  • Giảm hoặc mất hứng thú với những hoạt động yêu thích trước đây
  • Không muốn tham gia các hoạt động có sự tham gia của nhiều người, thích ở trong phòng, không muốn giao tiếp
  • Tiền sử bị trầm cảm hoặc gia đình từng có người bị trầm cảm cũng nên thực hiện Quiz test trầm cảm

Nhìn chung, các bài Quiz test trầm cảm có thể đánh giá nguy cơ mắc bệnh khá chính xác. Vì vậy, đừng ngần ngại thực hiện các bài trắc nghiệm ngay tại nhà để phát hiện sớm căn bệnh này.

Một số bài Quiz test trầm cảm tại nhà nhanh, độ chính xác cao

Không khó để bạn có thể tìm các bài Quiz test trầm cảm trên internet. Tuy nhiên, độ chính xác của các bài trắc nghiệm là không giống nhau. Dưới đây là 3 bài Quiz test trầm cảm cho kết quả nhanh, độ chính xác bạn có thể thực hiện để đánh giá nguy cơ mắc bệnh.

Lưu ý: Các bài Quiz test trầm cảm tại nhà chỉ có giá trị tham khảo, độ chính xác ở mức tương đối. Kết quả của các bài test này không được xem như chẩn đoán chính thức của bác sĩ chuyên khoa.

Bài test trầm cảm ở tuổi dậy thì

Trầm cảm ở tuổi dậy thì là tình trạng khá phổ biến với nguyên nhân sâu xa là sự thay đổi đột ngột của hormone, kéo theo những biến đổi về tâm sinh lý. Nếu môi trường sống không thuận lợi (áp lực học tập, mâu thuẫn với gia đình, bố mẹ ly hôn, tai nạn…), trẻ có thể phát triển bệnh trầm cảm và nhiều vấn đề tâm lý khác.

Bài test trầm cảm ở tuổi dậy thì sẽ giúp các bậc phụ huynh đánh giá nguy cơ ở con trẻ. Bài Quiz test này áp dụng cho trẻ từ 11 – 15 tuổi. Bài kiểm tra gồm 8 câu hỏi, mỗi câu có 3 – 4 câu trả lời tương ứng với 1 – 4 điểm. Sau khi hoàn thành 8 câu hỏi, cộng tất cả điểm của câu để xem kết quả.

Câu hỏi 1: Thói quen ăn uống thay đổi, thường xuyên chán ăn?

  • 1 điểm – Không
  • 2 điểm – Đôi khi (khoảng vài lần/ tuần)
  • 3 điểm – Có (cảm giác chán ăn xảy ra gần như các ngày trong tuần)

Câu hỏi 2: Bạn có cảm thấy tội lỗi, thường xuyên khóc lóc mà không rõ lý do?

  • 1 điểm – Không bao giờ
  • 2 điểm – Đôi khi (khoảng 2 – 3 lần/ tháng)
  • 3 điểm – Thường xuyên (khoảng 2 – 3 lần/ tuần)
  • 4 điểm – Luôn cảm thấy như vậy

Câu hỏi 3: Bạn có rơi vào trạng thái buồn bã, trống rỗng, vô vọng?

  • 1 điểm – Không bao giờ
  • 2 điểm – Đôi khi (2 – 3 lần/ tháng)
  • 3 điểm – Thường xuyên
  • 4 điểm – Luôn cảm thấy như vậy

Câu hỏi 4: Bạn có cảm thấy muốn ở một mình, thường xuyên tránh mặt gia đình và bạn bè?

  • 1 điểm – Không
  • 2 điểm – Đôi khi
  • 3 điểm – Luôn luôn

Câu hỏi 5: Bạn có cảm thấy cơ thể thiếu năng lượng và không có động lực để hoàn thành các hoạt động thường ngày?

  • 1 điểm – Không
  • 2 điểm – Đôi khi (2 – 3 lần/ tuần)
  • 3 điểm – Có

Câu hỏi 6: Bạn có thường xuyên mất ngủ, mệt mỏi và khó thức giấc vào buổi sáng?

  • 1 điểm – Không bao giờ
  • 2 điểm – Đôi khi
  • 3 điểm – Thường xuyên (3 – 4 lần/ tuần)
  • 4 điểm – Luôn luôn

Câu hỏi 7: Không cảm nhận được niềm vui trong các hoạt động yêu thích trước đây?

  • 1 điểm – Không
  • 2 điểm – Đôi khi (2 – 3 lần/ tuần)
  • 3 điểm – Có

Câu hỏi 8: Bạn có từng nghĩ đến cái chết hay có ý định làm hại bản thân?

  • 1 điểm – Không bao giờ
  • 2 điểm – Đôi khi
  • 3 điểm – Có, ý nghĩ này luôn kéo dài

Kết quả:

  • < 10 điểm: Không có biểu hiện của bệnh trầm cảm
  • > 15 điểm: Có khả năng bị trầm cảm mức độ vừa
  • > 20 điểm: Khả năng bị trầm cảm mức độ nặng

Trắc nghiệm Burns

Trắc nghiệm Burns là bài Quiz Test trầm cảm có độ chính xác cao, thời gian thực hiện nhanh chóng. Bài kiểm tra này được phát triển bởi Bác sĩ David D. Burns – Giảng viên Nghiên cứu lâm sàng Bộ môn Tâm thần học – Khoa học hành vi của Đại học Stanford.

Không chỉ đánh giá nguy cơ trầm cảm, Trắc nghiệm Burns còn có thể xác định mức độ nghiêm trọng của bệnh. Bài trắc nghiệm này khai thác biểu hiện qua 4 khía cạnh là Suy nghĩ và cảm giác; Hoạt động và các mối quan hệ cá nhân; Các triệu chứng thể chất; Ý nghĩ và hành vi tự sát.

Bài test trầm cảm online

Bài test trầm cảm online

Bài test trầm cảm online

Khi thực hiện Trắc nghiệm Burns, cần chú ý mục 23, 24 và 25. Trường hợp ghi điểm tuyệt đối ở cả 3 mục này, bạn cần tìm đến sự hỗ trợ của các bác sĩ trong thời gian sớm nhất. Nếu chậm trễ, ý nghĩ tự sát có thể thôi thúc hành vi tìm đến cái chết.

Bài test kiểm tra trầm cảm Beck

Bên cạnh trắc nghiệm Burns, bài test kiểm tra trầm cảm Beck cũng được sử dụng để sàng lọc nguy cơ mắc bệnh. Bác sĩ tâm thần người Mỹ – Aaron Temkin Beck là người đã phát triển bài test này với hy vọng có thể phát hiện bệnh sớm và chính xác.

Khi đến thăm khám, các bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân thực hiện Thang đánh giá trầm cảm Beck để đo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Ngoài ra, nếu nghi ngờ mắc chứng bệnh này, bạn có thể thực hiện bài test tại nhà trước khi đến gặp bác sĩ.

Thang đánh giá trầm cảm Beck sẽ bao gồm 21 câu hỏi và mỗi câu trả lời sẽ tương ứng với một số điểm nhất định. Sau khi hoàn thành, cộng tất cả điểm các câu để đọc kết quả.

Đề mục 1:

  • 0 điểm – Tôi không cảm thấy buồn
  • 1 điểm – Tôi thường có cảm giác buồn, chán nản
  • 2 điểm – Lúc nào tôi cũng có cảm giác buồn, chán nản dai dẳng
  • 2 điểm – Lúc nào tôi cũng cảm thấy buồn, bất hạnh đến mức đau khổ
  • 3 điểm – Tôi luôn luôn cảm thấy buồn bã, đau khổ đến mức không thể chịu được

Đề mục 2:

  • 0 điểm – Tôi hoàn toàn không bi quan về mọi thứ, kể cả tương lai
  • 1 điểm – Tôi có cảm giác nản lòng, bi quan khi nghĩ về tương lai
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy tương lai không có gì đáng mong đợi
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy không thể thay đổi sự phiền muộn, bi quan của mình về tương lai
  • 3 điểm – Cảm thấy tương lai mù mịt, tuyệt vọng và cuộc sống sẽ ngày càng tồi tệ hơn

Đề mục 3:

  • 0 điểm – Tôi không cảm thấy thất bại
  • 1 điểm – Tôi cảm thấy bản thân thất bại nặng nề hơn những người khác
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy chưa hoàn thành được nhiều điều có ý nghĩa trong cuộc sống
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy cuộc đời mình có quá nhiều thất bại
  • 3 điểm – Cảm thấy bản thân là một người hoàn toàn thất bại
  • 3 điểm – Tự cảm thấy hoàn toàn thất bại trong một vai trò nào đó (thường là bố, mẹ, vợ, chồng)

Đề mục 4:

  • 0 điểm – Tôi hoàn toàn hài lòng, không bất mãn với điều gì trong cuộc sống
  • 0 điểm – Tôi vẫn có hứng thú với những thứ mà trước đây bản thân yêu thích
  • 1 điểm – Bản thân thường xuyên cảm thấy buồn
  • 1 điểm – Cảm thấy không hứng thú nhiều với những điều bản thân yêu thích trước đây
  • 2 điểm – Không cảm thấy thỏa mãn với bất cứ điều gì trong cuộc sống
  • 2 điểm – Còn rất ít hứng thú với những sở thích trước đây
  • 3 điểm – Không hài lòng với mọi thứ
  • 3 điểm – Không còn chút hứng thú với bất cứ thứ gì

Đề mục 5:

  • 0 điểm – Không cảm thấy bản thân phạm phải tội lỗi gì đó quá nghiêm trọng
  • 1 điểm – Tôi cảm thấy có lỗi trong hầu hết những việc đã làm
  • 1 điểm – Tôi thường cảm thấy bản thân không tốt và không xứng đáng
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy bản thân hoàn toàn có lỗi cho những việc đã xảy ra
  • 2 điểm – Tin rằng bản thân là người không tốt và không xứng đáng
  • 3 điểm – Có cảm giác tội lỗi thường trực
  • 3 điểm – Cảm thấy bản thân rất tồi, vô dụng, bất tài

Đề mục 6:

  • 0 điểm – Không cảm thấy bản thân đáng bị trừng phạt
  • 1 điểm – Có cảm giác bản thân có thể bị trừng phạt vì những tội lỗi đã gây ra
  • 1 điểm – Tôi cảm thấy sẽ có kết cục xấu hoặc chuyện gì tồi tệ sẽ đến với mình
  • 2 điểm – Tôi mong chờ sự trừng phạt vì những tội lỗi trong quá khứ
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy trước sau gì bản thân cũng sẽ bị trừng phạt
  • 3 điểm – Tôi thấy rằng bản thân đang bị trừng phạt
  • 3 điểm – Tôi muốn bị trừng phạt vì mặc cảm tội lỗi

Đề mục 7:

  • 0 điểm – Không hề cảm thấy thất vọng về bản thân
  • 1 điểm – Thất vọng về bản thân và không còn tin tưởng vào chính bản thân mình. Đôi khi có cảm giác không thích bản thân.
  • 2 điểm – Cảm thấy ghê tởm bản thân hoặc thất vọng về bản thân
  • 3 điểm – Căm thù bản thân hoặc cảm thấy ghét bản thân mình

Đề mục 8:

  • 0 điểm – Không tự phê phán và đổ lỗi cho bản thân
  • 0 điểm – Không cảm thấy bản thân xấu xa
  • 1 điểm – Phê phán bản thân ở một số tình huống
  • 1 điểm – Tự phê phán những lỗi lầm và sự yếu đuối của bản thân
  • 2 điểm – Phê phán bản thân và tất cả những lỗi lầm trước kia
  • 2 điểm – Tự khiển trách bản thân, dằn vặt vì những lỗi lầm đã gây ra
  • 3 điểm – Cho rằng bản thân là nguyên nhân cho tất cả những điều tồi tệ xảy ra
  • 3 điểm – Tin rằng mọi điều xấu xảy đến đều là lỗi của bản thân

Đề mục 9:

  • 0 điểm – Tôi không có ý nghĩ tự sát hay tìm đến cái chết
  • 0 điểm – Không hề có ý nghĩ gây tổn thương bản thân
  • 1 điểm – Có ý nghĩ tự sát nhưng chưa bao giờ nghĩ đến việc sẽ thực hiện điều đó
  • 1 điểm – Có ý nghĩ tự làm tổn thương chính mình nhưng chưa thực hiện
  • 2 điểm – Mong muốn tự sát để giải thoát bản thân và những người xung quanh
  • 2 điểm – Cảm thấy mọi người sẽ tốt hơn sau khi bản thân chết đi
  • 2 điểm – Đã hình dung kế hoạch tự sát một cách rõ ràng
  • 3 điểm – Sẽ thực hiện hành vi tự sát nếu có cơ hội

Đề mục 10:

  • 0 điểm – Không khóc nhiều hơn trước kia
  • 1 điểm – Khóc nhiều hơn trước kia
  • 2 điểm – Nhạy cảm, dễ khóc vì những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống
  • 2 điểm – Thường xuyên khóc và không thể ngừng khóc
  • 3 điểm – Cảm thấy muốn khóc nhưng không khóc được

Đề mục 11:

  • 0 điểm – Không căng thẳng, bồn chồn hơn trước
  • 0 điểm – Tinh thần không thay đổi, không dễ bị kích thích hơn trước
  • 1 điểm – Cảm thấy bản thân dễ căng thẳng, bồn chồn hơn trước
  • 1 điểm – Cảm thấy dễ cáu kỉnh, bực mình hơn trước
  • 2 điểm – Tôi luôn luôn cảm thấy cáu bẳn, dễ nổi giận
  • 2 điểm – Tôi cảm thấy bồn chồn, căng thẳng thường trực đến mức khó có thể ngồi yên được
  • 3 điểm – Phải liên tục đi lại hoặc làm việc gì đó để giải tỏa cảm giác kích động, bồn chồn

Đề mục 12:

  • 0 điểm – Vẫn quan tâm đến các hoạt động và mọi người như bình thường
  • 1 điểm – Cảm thấy ít quan tâm đến mọi người và mọi việc ít hơn trước
  • 2 điểm – Không còn quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh và ít có tình cảm với những người xung quanh
  • 3 điểm – Không còn quan tâm đến bất cứ điều gì trong cuộc sống
  • 3 điểm – Không quan tâm và không cần đến bất cứ ai

Đề mục 13:

  • 0 điểm – Tôi vẫn có thể đưa ra những quyết định một cách dễ dàng như trước
  • 1 điểm – Cảm thấy bản thân khó đưa ra quyết định hơn trước
  • 2 điểm – Cảm thấy bản thân khó đưa ra quyết định hơn trước rất nhiều
  • 2 điểm – Gần như không thể đưa ra quyết định nếu không có sự giúp đỡ của những người xung quanh
  • 3 điểm – Không thể quyết định được bất cứ việc gì

Đề mục 14:

  • 0 điểm – Không cảm thấy bản thân là người vô dụng, bất cứ ai cũng đều giá trị nhất định trong cuộc sống
  • 0 điểm – Tôi không cảm thấy bản thân tồi tệ hay xấu xa hơn trước chút nào.
  • 1 điểm – Cảm thấy buồn phiền, thậm chí đau khổ vì bản thân không hấp dẫn và già nua
  • 1 điểm – Cảm thấy bản thân không có giá trị như trước
  • 2 điểm – Cảm thấy bản thân vô dụng hơn những người xung quanh
  • 2 điểm – Cảm thấy bản thân hoàn toàn vô dụng
  • 3 điểm – Tôi cảm thấy bản thân vô cùng xấu xí và ghê tởm

Đề mục 15:

  • 0 điểm – Cảm thấy sức khỏe của bản thân vẫn như trước.
  • 1 điểm – Cảm thấy không làm việc tốt như trước, sức khỏe suy giảm đáng kể.
  • 1 điểm – Giảm năng lượng, phải cố gắng để có thể bắt đầu làm một thứ gì đó.
  • 2  điểm – Tôi phải cố gắng hết sức để có thể hoàn thành một việc gì đó (dù đó là hoạt động đơn giản được thực hiện hằng ngày)
  • 2 điểm – Không có đủ sức lực để hoàn thành công việc tốt như trước.
  • 3 điểm – Mệt mỏi, không thể hoàn thành bất cứ việc gì cả.

Đề mục 16:

  • 0 điểm – Giấc ngủ vẫn như trước, không có sự thay đổi về thời gian và chất lượng giấc ngủ
  • 1 điểm – Tôi ngủ hơi nhiều hơn lúc trước
  • 1 điểm – Tôi ngủ hơi ít hơn lúc trước
  • 2 điểm – Tôi ngủ nhiều hơn trước
  • 2 điểm – Tôi ngủ ít hơn trước
  • 3 điểm – Tôi ngủ hầu hết thời gian trong ngày
  • 3 điểm – Thời gian ngủ chỉ còn vài tiếng/ ngày, dậy từ rất sớm và không thể ngủ lại được

Đề mục 17:

  • 0 điểm – Tính tình như trước, không dễ bực bội và cáu kỉnh hơn trước
  • 0 điểm – Không cảm thấy mệt mỏi khi làm việc hơn trước
  • 1 điểm – Dễ bực bội, cáu kỉnh hơn trước
  • 1 điểm – Cảm thấy mệt mỏi khi làm việc nhiều hơn trước
  • 2 điểm – Trở nên cáu kỉnh, bực bội nhiều hơn trước
  • 2 điểm – Cảm thấy mệt mỏi khi làm bất cứ việc gì, kể cả những việc đơn giản nhất
  • 3 điểm – Lúc nào cũng cảm thấy bực bội, cáu gắt
  • 3 điểm – Luôn cảm thấy quá mệt khi thực hiện bất cứ việc gì

Đề mục 18:

  • 0 điểm – Vị giác không thay đổi so với trước kia
  • 1 điểm – Cảm giác không ngon miệng như trước
  • 1 điểm – Có cảm giác ăn ngon miệng hơn trước
  • 2 điểm – Cảm giác không ngon miệng nhiều hơn trước
  • 2 điểm – Có cảm giác ăn ngon miệng nhiều hơn trước
  • 3 điểm – Lúc nào cũng có cảm giác thèm ăn
  • 3 điểm – Không cảm thấy ngon miệng chút nào, chán ăn và ăn rất ít

Đề mục 19:

  • 0 điểm – Khả năng tập trung vẫn giống như trước, không thay đổi
  • 0 điểm – Không bị sụt cân
  • 1 điểm – Không thể giữ được sự tập trung như trước
  • 1 điểm – Sụt từ 2kg trở lên
  • 2 điểm – Khó tập trung và gần như không thể tập trung vào một điều gì đó
  • 2 điểm – Tôi bị sút trên 4 kg
  • 3 điểm – Không thể tập trung được dù ở trong hoàn cảnh nào
  • 3 điểm – Sút cân trên 6kg

Đề mục 20:

  • 0 điểm – Không cảm thấy mệt mỏi hơn trước
  • 0 điểm – Không lo lắng về sức khỏe hơn trước
  • 1 điểm – Dễ mệt mỏi hơn trước
  • 1 điểm – Lo lắng vì thường xuyên bị táo bón, đau dạ dày, đau đầu không rõ nguyên do
  • 2 điểm – Cảm thấy mệt mỏi khi làm bất cứ việc gì
  • 2 điểm – Cảm thấy lo lắng nhiều về sức khỏe, sự lo lắng khiến tôi không thể suy nghĩ thêm bất cứ vấn đề nào khác
  • 3 điểm – Quá mệt mỏi và gần như không thể làm thêm bất cứ việc gì
  • 3 điểm – Hoàn toàn chăm chú vào các triệu chứng và cảm giác trên cơ thể

Đề mục 21:

  • 0 điểm – Ham muốn tình dục như trước, không có thay đổi
  • 1 điểm – Ít có cảm giác hứng thú với tình dục như trước
  • 2 điểm – Rất ít có ham muốn tình dục
  • 3 điểm – Hoàn toàn mất hứng thú với tình dục

Lưu ý: Mỗi câu hỏi chỉ được chọn một câu trả lời

Sau khi trả lời 21 đề mục, cộng tất cả số điểm lại để đọc kết quả.

Kết quả:

  • < 14 điểm: Không có biểu hiện trầm cảm
  • 14 – 19 điểm: Có biểu hiện trầm cảm nhẹ
  • 20 – 29 điểm: Trầm cảm vừa
  • > 30 điểm: Nguy cơ bị trầm cảm nặng

Với những trường hợp dương tính (từ 14 điểm trở lên), có thể xác định loại trầm cảm thông qua điểm số của các đề mục. Nếu điểm số cao hơn từ đề mục 1 – 15 thì là trầm cảm nội sinh. Trường hợp số điểm từ đề mục 16 – 21 chiếm ưu thế là trầm cảm tâm căn.

Nên làm gì sau khi bài thực hiện bài Quiz test trầm cảm?

Thực hiện bài Quiz test trầm cảm có thể đánh giá, sàng lọc nguy cơ mắc bệnh. Trong đó, trắc nghiệm Burns và thang đánh giá trầm cảm Beck có thể đo lường được mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Các bài Quiz test trầm cảm đều được phát triển bởi đội ngũ bác sĩ, chuyên gia tâm lý. Tuy nhiên, vì số lượng câu hỏi không quá nhiều nên chỉ khai thác được một số khía cạnh, không thể tìm hiểu chi tiết tâm lý một cách xác đáng, cụ thể.

Bài test trầm cảm online
Cần tìm gặp bác sĩ chuyên khoa nếu các bài test trầm cảm cho kết quả dương tính

Đây cũng là lý do kết quả của các bài Quiz test trầm cảm không được xem là chẩn đoán chính thức. Vì vậy, nếu các bài trắc nghiệm này cho thấy bạn có nguy cơ bị trầm cảm, nên tìm gặp bác sĩ để được thăm khám. Không tự ý sử dụng thuốc an thần vì loại thuốc này có thể gây nghiện.

Trầm cảm là rối loạn tâm thần có thể điều trị bằng liệu pháp hóa dược và liệu pháp tâm lý. Phát hiện sớm sẽ giúp tăng hiệu quả điều trị, hạn chế tái phát và giảm đáng kể mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Chính vì vậy, nếu có những biểu hiện trầm cảm và bài Quiz test cho kết quả dương tính, nên đến thăm khám trong thời gian sớm nhất.

Thực hiện các bài Quiz test trầm cảm là cách sàng lọc, phát hiện sớm nguy cơ mắc bệnh. Ưu điểm của các bài test này là có thể thực hiện tại nhà, nhanh chóng và độ chính xác khá cao. Vì vậy, bạn đọc có thể cân nhắc thực hiện trong những trường hợp cần thiết.

Tham khảo thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

trầm cảm ở du học sinh
Trầm cảm ở du học sinh: Làm thế nào để nhận biết và vượt qua?

Việc thay đổi môi trường sống đột ngột, cảm giác cô đơn lạc lõng và những cú sốc văn hóa ở xứ người là những...

hội chứng khó viết
Hội chứng khó viết (Dysgraphia): Chẩn đoán và can thiệp kip thời

Hội chứng khó viết là một chứng rối loạn học tập liên quan đến khả năng viết chữ. Hội chứng này gây ra sự khó...

Thuốc Bupropion điều trị trầm cảm: Hướng dẫn sử dụng

Bupropion thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm không điển hình. Cơ chế khác biệt đáng kể so với các loại thuốc thường dùng trước đây,...

rối loạn đa nhân cách
Rối Loạn Đa Nhân Cách: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách điều trị

Rối loạn đa nhân cách, hay còn được gọi là rối loạn nhận dạng phân ly, đặc trưng bởi tình trạng một người sở hữu...

Trầm cảm u sầu là gì?

Trầm cảm u sầu (Melancholia): Nguyên nhân, Dấu hiệu, Điều trị

Trầm cảm học đường là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và giải pháp

trầm cảm không điển hình

Trầm cảm không điển hình: Nguyên nhân, Dấu hiệu và Cách vượt qua

rối loạn thách thức chống đối

Rối loạn thách thức chống đối là gì? Biểu hiện và Biện pháp can thiệp

trầm cảm sau phá thai

Trầm cảm sau khi phá thai: Nguyên nhân, Dấu hiệu, Cách phòng tránh